Thứ Tư, 2 tháng 10, 2013

Hệ thống Menu Ribbon của Microsoft word 2010 rất khác biệt với bản word 2003 truyền thống, được thiết kế theo dạng tab sổ xuống, và các tab chức năng.

Menu Ribbon trong Word 2010 bao gồm 7 tab: File, insert, Page layout, Referencesm, Malling, Review, View.

Dưới đây là mô tả những chức năng chính hiển thị trên menu ribbon trên word 2010

1. Tab files

Tab menu file trên office 2010
Tab menu file trên office 2010
Save: chức năng lưu bài soạn thảo của bạn lại. Tôi khuyên bạn nên lưuvăn bản bất cứ khi nào bạn dừng công việc và xem đó là một thói quen. (bạn cũng có thể dùng phím tổ hợp nóng Ctr+S để lưu)
Save As:  Khi bạn muốn Save một bản soạn thảo mới khác với bản cũ thì bạn nên sử dụng chức năng này.
Open: Dùng để mở một tập tài liệu có sẵn trong máy tính lên.
 Close: Dùng để thoát văn bảng word hiện tại khi không sử dụng.
Info: Xem thông tin office và file…
Xem thông tin bản quyền của office
     + Thông tin file
     + Cài đặt mật khẩu
     + Định dạng sửa chữa
Recent: hiển thị những văn bản và thu mục chứa văn bản mở trước đó
Recent Document: Những văn bản đã từng mở lên trước đó
Recent Place: Những thu mục chứa những văn bản mở lên trước đó
Save và Sent: Tính năng này giúp bạn lưu file và send file soạn thảo của bạn đến: Web, blog, email, share powerpoint
Print: cài đặt và In file (chức năng này mình sẽ viết kỹ hơn ở lần chia sẻ sau)
Help: Đây là tính năng hỏi đáp của word 2010 (nếu bạn đọc hiểu tiếng anh tốt, bạn nên sử dụng tính năng này)
· Option: Dùng để cài đặt cho office 2010 (mình sẽ nói kỹ hơn chủ đề này ở những bài viết sau)

   Exit
: Thoát khỏi word

2. Tab Home

Tìm hiểu ý nghĩa trên Tab Home trên word 2010
Tab Home trên word 2010
Tab Home trên menu word 2010 là tab sử dụng nhiều nhất khi soạn thảo văn bản, dưới đây là mô tả từng chức năng trên tab Home, lần lượt là Hình ảnh + ý nghĩa và ví dụ mô tả.

 
Paste văn bản copy vào.


Cut đoạn văn bản


Sao chép văn bản.

Kiểu chữ in đậm - Chữ in đậm trong word

Kiểu chữ in nghiêng - Học word 2010

Kiểu chữ gạch chân.- Gạch chân chữ Word 2010



Kiểu chữ gạch giữa chữ - Chức năng gạch giữa

Tăng kích thước chữ - Word tăng lên 1 size “Word”


Giảm kích thước chữ - office 2010 giảm xuống 1 size “office 2010”

Chọn Size chữ - Size chữ là 11


Chọn font chữ - Font chữ đang sử dụng là Times New Rowman


Viết chữ dưới chân – Công thức hóa học của Nước là H2O


Viết mũ trên đầu – Công thức tính cạnh huyền trong tam giác vuông là : a2 + b= c2

Màu chữ nền văn bản word – màu nền là thế này


Màu chữ văn bản – chọn màu chữ cho dễ nhìn

Effects lựa chọn kiểu chữ hiệu ứng

Chọn list bull dùng để liệt kê ý.

Chọn list số dùng để đánh liệt kê mục.

Chọn list Multilevel xây dựng 1 list mục và ý cho toàn văn bản word.


Căn giữa văn bản

Căn trái văn bản

Căn phải văn bản

Căn đầy dòng văn bản.

Tùy chỉnh kích thước giữa các dòng với nhau

Đổ màu nền cả dòng văn bản được chọn.

Xóa định dạng của văn bản, bạn có thể xóa định dàng toàn văn bản hoặc 1 đoạn hay 1 dòng tùy thuộc vào nhu cầu của bạn.

Lùi đầu dòng văn bản sang phải.

Lùi dòng văn bản word sang trái.

Sắp xếp list theo bảng chữ cái.

Kẻ lề cho văn bản.


Tìm kiếm trên word – tìm chữ word 2010 trong văn bản

Tìm kiếm và sửa chữa – đổi chữ Wodr thành word 

Chọn đoạn hay toàn văn bản.



Chọn kiểu văn bản có sẵn.




Tùy chỉnh kiểu văn bản có sẵn



3. Tab Insert

Tab Insert trong word 2010


Tab Insert trong word 2010 được sử dụng để chèn thêm những đối tượng như: hình ảnh, bảng biểu, clip, biểu đồ...v.v vào văn bản soạn thảo. Cùng với những tính năng trên tab insert còn để định dạng nền trang, kiểu bìa, đánh chân trang và đầu trang...dưới đây là mô tả chính các chức năng hiển thị trên tab insert trong word 2010.


Cover Page: Chọn kiểu trang bìa.



Blank Page: Thêm 1 trang trắng ngay sau văn bản đang viết.



Page Break: Ngắt trang văn bản.




Table: Thêm bảng vào văn bản soạn thảo.


Picture: Thêm hình ảnh vào văn bản.




Clip Art: Thêm đa phương tiện vào văn bản.



Shapes: Thêm 1 khung vào văn bản (có rất nhiều khung để lựa chọn)




SmartArt: Thêm sơ đồ vào văn bản word


Chart: Thêm biểu đồ vào văn bản.


Screenshot: Chụp hình văn bản.






Hyperlink: Chèn liên kết vào văn bản (có thể là liên kết file, thư mục, địa chỉ web…) tôi ví dụ liên kết cụm từ tìm hiểu menu trên word 2010 về bài viết của tôi.


Header: Thêm Đầu trang văn bản.


Footer: Cuối trang văn bản word



Page number: đánh số trang văn bản word





Text Box: Chọn 1 khung văn bản chèn vào.


Word Art: Chọn chữ kiểu đẹp mắt.




Drop Cap: Chọn kiểu chữ to đầu dòng.



Date & time: Tùy chỉnh kiểu thời gian và ngày tháng.
Equation: Viết 


Viết công thức như: toán học, hóa học..


Symbol: Chèn ký tự đặc biệt: ví dụ bạn có thương hiệu chọn ký tự ® ngay sau tên thương hiệu, hay bạn có sản phẩm thì chọn ™, hay đề nghị không copy thì chọn ©….

4. Tab Page Layout

Tìm hiểu Tab Page Layout trong word 2010


Tab Page Layout trong word 2010 thường dùng để lựa chọn một mẫu văn bản, font, nền hay định dạng "layout" ...v.v có sẵn cho văn bản word. dưới đây là mổ tả sơ bộ về các chức năng hiển thị trên tab Page Layout trên word 2010.



Themes: Chọn mẫu văn bản word


Colors: Mẫu màu chữ toàn văn bản.

Fonts: Font mẫu toàn văn bản


Margins: Mẫu định dạng khoảng cách lề trái, lề phải, trên, dưới cho văn bản.



Columns: Chia văn bản thành nhiều cột





Size: Chọn kích thước trang soạn thảo văn bản word




Breaks: Ngắt trang hiện tại, qua trang mới.



Line Numbers: Đếm số dòng của word (có rất nhiều kiểu đếm khác nhau)


Watermark: Dấu chìm dưới văn bản (chống copy)




Page color: Màu nền toàn văn bản




Page borders: Kẻ lề (boder) toàn văn bản.




Spacing: Tùy chỉnh khoảng cách dòng trên và dưới.





Indent: Căn lề khoảng cách trái hay phải.





Position: Tùy chỉnh cách đặt hình ảnh khi chèn và văn bản.



 Wrap text: Tùy chỉnh text văn bản và hình ảnh (có rất nhiều lựa chọn)


Rotate: Xoay hình khi chèn vào văn bản.


5. Tab View




Print Layout: Chọn mẫu khung văn bản soạn thảo dạng trang giấy in.



Full Screen Reading: Đọc văn bản soạn thảo ở chế độ toàn màn hình




Web Layout: Chọn mẫu khung văn bản soạn thảo dạng Web.


Draft văn bản soạn thảo dạng draft, với kiểu này bạn sẽ không nhìn thấy foter và header, thao tác edit văn bản sẽ nhanh hơn.

Ruler: thanh căn lề và căn định dạng, nếu check vào là hiển thị, bỏ check là không hiển thị

Gridlines: Kẻ ô vuông đều toàn văn bản.


 Navigation: Hiển thị thanh công cụ Navigation


Zoom: Tùy chỉnh độ zoom văn bản, có rất nhiều tùy chọn để lựa chọn.



100%: Đưa độ zoom trang văn bản về 100% (mặc định)


One Page: Hiển thị văn bản soạn thảo word theo 1 cột


Two Pages: Hiển thị văn bản soạn thảo theo 2 cột


New windows: Mở văn bản đang soạn thảo trên cửa sổ mới.




Split: Cắt trang văn bản đang soạn thảo.



View side by side: Xem toàn bộ các trang word đang mở trên một màn hình.



Switch Windows: Chuyển đổi nhanh trang word soạn thảo (mở trang còn lại)

Lưu ý:
  • Những chia sẻ sử dụng mặc định là Microsoft word 2010 trên nền Windows 7.
  • Những chia sẻ có thể là rất đơn giản, nếu ai đã biết thì xin bỏ qua.
  • Tất cả thao tác và ứng dụng đã được thực hiện thành công mới chia sẻ.

Kết luận: Với hệ thống menu ribbon của word 2010 chắc hẳn sẽ làm bạn thấy khó chịu nếu đã từng sử dụng word 2003, nhưng nếu bạn sử dụng dài lâu thì word 2010 thật sự thông minh và rất dễ dàng sử dụng.

Từ khóa tìm kiếm trên google:
  • Menu word 2010
  • Menu Ribon word 2010
  • word 2010
Mời bạn xem các bài viết khác nằm trong chuyên mục: Học word 2010

Nguồn: Miễn phí phần mềm blog

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Design by | Blogger Theme by Headstyle